• Phone: 0235.3851.429
  • Hotline: 19009095
  • Thông tin:

dieuhanhtructuyen

Siêu âm doppler động mạch thận

  • PDF.

Bs. Phan Tuấn Kiệt - 

Hẹp động mạch thận (Renal artery stenosis) là sự thu hẹp lòng của động mạch thận, dần dần gây giảm lưu lượng tưới máu thận, làm tăng huyết áp, bên cạnh đó gây suy chức năng thận mạn và teo thận. Hẹp động mạch thận chiếm 5-10% của bệnh nguyên tăng huyết áp.

Hai nguyên nhân chính gây hẹp động mạch thận:

  • Xơ vữa động mạch hay gặp ở người già. Tổn thương ở 1/3 gần động mạch thận.
  • Loạn sản cơ sợi tác động chủ yếu lên phụ nữ trẻ. Tổn thương thương gặp ở 2/3 đoạn xa động mạch thận.

Vài nguyên nhân khác: cục nghẽn mạch, bóc tác động mạch, viêm động mạch…

dmthan1

Hình 1: Hẹp động mạch thận phải do xơ vữa

Siêu âm Doppler là một trong các phương tiện chẩn đoán không xâm lấn được lựa chọn trong chẩn đoán, sàng lọc, theo dõi tăng huyết áp động mạch thận.

KỸ THUẬT THĂM KHÁM

- Bệnh nhân cần phải nhịn đói 6 giờ và không uống nước ngọt có gas trước khi làm siêu âm.

- ĐM thận nằm sâu trong ổ bụng, việc khảo sát đôi khi rất khó khăn, nhất là đối với những bệnh nhân béo phì. Đôi khi không thể khảo sát ĐM thận, mà chỉ khảo sát được ĐM gian thuỳ thận.

- Doppler mạch máu thận đôi khi không thể thực hiện được ở các BN đang trong tình trạng khó thở (BN không nín thở được khi BS yêu cầu).

- Để khảo sát người ta có thể dùng đường trước hoặc đường bên, bệnh nhân nằm ngửa hoặc nghiêng (P), nghiêng (T).

dmthan2

Hình 2: Vị trí đặt đầu dò khi khảo sát động mạch thận.

dmthan3

Hình 3: Phổ Doppler động mạch thận trái.

dmthan4

Hình 4: Phổ Dopper động mạch trong thận phải.

Ngoài các trị số thông thường cần đo đó là PSV, EDV (từ đó suy ra được RI). Ta cần phải đo thời gian gia tốc (AT – Acceleration time) khi làm Doppler động mạch thận.

Các trị số bình thường của động mạch thận:

- Renal artery (ĐM thận): PSV (peak systolic velocity) < 150 cm/s.

- Interlobar artery (ĐM gian thùy): PSV ≥ 25 cm/s, AT (acceleration time) ≤ 0.07s (70 ms).

- RIR (renal-interlobar ratio) (tỷ lệ PSV của ĐM thận/ĐM gian thùy) ≤ 5.

- RAR (renal-aortic ratio) (tỷ lệ PSV của ĐM thận/ĐMC) # 1 (0.5 -1.5)

- Chỉ số kháng (RI) (ĐM gian thùy) ≤ 0.7 và hai bên không chênh lệch quá 0.1 (ΔRI).

CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH THẬN

dmthan5

dmthan6

Hình 5: Hẹp đoạn gốc động mạch thận phải với PSV > 200 cm/s

Tài liệu tham khảo:

  1. Siêu âm Doppler mạch máu – PGS.TS. Nguyễn Phước Bảo Quân.
  2. Bài giảng “Siêu âm động mạch thận” – Bác sĩ Nguyễn Quang Trọng.

Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Lần cập nhật cuối lúc Thứ năm, 25 Tháng 2 2021 15:21

You are here Đào tạo Tập san Y học Siêu âm doppler động mạch thận